Hướng dẫn tạm thời quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Hôm nay (21/2/2022), Sở Y tế Lai Châu đã ban hành Hướng dẫn số 340/HD-SYT về việc Hướng dẫn tạm thời quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
I. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG; ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ; ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁCH LY TẠI NHÀ
1. Đối tượng sử dụng
1. Trạm y tế cấp xã; Phòng khám đa khoa khu vực; Trạm y tế lưu động; Trung tâm y tế huyện, thành phố; Trung tâm vận chuyển cấp cứu và các cơ sở được phân công tham gia công tác quản lý người mắc COVID-19 tại nhà (sau đây gọi tắt là Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà).
2. Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 cấp xã, cấp huyện.
3. Nhân viên tham gia công tác quản lý người mắc COVID-19 tại nhà.
2. Đối tượng quản lý tại nhà
Người nhiễm COVID-19 đáp ứng các điều kiện sau:
2.1. Tiêu chí lâm sàng đối với người nhiễm COVID-19
a) Là người mắc COVID-19 (được khẳng định nhiễm SARS-CoV-2 bằng xét nghiệm realtime RT-PCR hoặc test nhanh kháng nguyên theo quy định hiện hành) không có triệu chứng lâm sàng; hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ: như sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi; tiêu chảy, chảy mũi, mất mùi, mất vị.
b) Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ô xy; nhịp thở < 20 lần/phút; SpO2 > 96% khi thở khí trời; không có thở bất thường như thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít ở thì hít vào.
c) Không mắc bệnh nền hoặc có bệnh nền nhưng đang được điều trị ổn định. Nếu là phụ nữ thì không đang mang thai.
(Danh mục các bệnh nền tại Phụ lục 1)
2.2. Khả năng người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc
a) Có thể tự chăm sóc bản thân như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh và có thể tự theo dõi tình trạng sức khỏe theo hướng dẫn của nhân viên y tế.
b) Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu: Có khả năng giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính…
c) Trường hợp người mắc COVID-19 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí của mục a, b ở trên.
3. Yêu cầu, điều kiện khi thực hiện cách ly, điều trị F0 tại nhà
3.1. Yêu cầu cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cách ly y tế, quản lý F0 tại nhà
a) Trước cửa nhà có biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng: “ĐỊA ĐIỂM CÁCH LY Y TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19”; có thùng rác màu vàng có biểu tượng chất thải lây nhiễm có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-COV-2” để đựng chất thải y tế cơ nguy cơ lây nhiễm;
b) Đảm bảo không gian riêng (tốt nhất là có phòng riêng); dụng cụ sinh hoạt riêng tối thiểu; không sử dụng điều hoà trung tâm. Phòng đảm bảo thoáng khí (tốt nhất nên thường xuyên mở cửa sổ); Có dụng cụ đo thân nhiệt cá nhân trong phòng;
c) Phải trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân phòng, chống lây nhiễm (khẩu trang, găng tay, …) để người nhà sử dụng khi bắt buộc phải tiếp xúc gần với người cách ly;
d) Bố trí bàn trước cửa phòng cách ly để cung cấp suất ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm khác cho người cách ly. Không mang đồ dùng, vật dụng của người cách ly ra khỏi nhà.
e) Các quy định khác do Ban Chỉ đạo cấp huyện, cấp xã xem xét quyết định theo quy định và điều kiện thực tế của địa phương.
3.2. Yêu cầu với F0 cách ly y tế tại nhà
a) Chấp hành nghiêm các quy định về thời gian cách ly, điều trị; có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 3.
b) Không ra khỏi phòng/nhà cách ly trong suốt thời gian cách ly, không tiếp xúc với người trong gia đình cũng như những người khác. Không tiếp xúc với động vật nuôi.
c) Luôn thực hiện Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.
d) Tự đo thân nhiệt, theo dõi sức khỏe và khai báo, cập nhật hàng ngày theo hướng dẫn; đặc biệt khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở… Trường hợp không thể tự đo thân nhiệt thì cán bộ y tế hoặc người chăm sóc, hỗ trợ (nếu có) sẽ thực hiện đo cho người cách ly.
đ) Không dùng chung các đồ dùng, vật dụng cá nhân như bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt với người trong cùng gia đình.
e) Tự thực hiện các biện pháp vệ sinh khử khuẩn nơi ở hàng ngày và phân loại chất thải theo hướng dẫn tại Phụ lục 8.
g) Sau khi hết thời gian cách ly, phải thực hiện tiếp việc tự theo dõi sức khỏe tại nhà theo quy định.
h) Được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.
3.3. Yêu cầu với người ở cùng nhà
a) Có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 3 và cùng ký cam kết với người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly, người ở cùng nhà theo mẫu tại Phụ lục 4.
b) Không tiếp xúc với F0 khi không cần thiết, thực hiện Thông điệp 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian cách ly tại nhà.
c) Cung cấp suất ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm cần thiết riêng cho F0 hàng ngày.
d) Báo ngay cho cán bộ y tế khi F0 tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở.
đ) Vệ sinh khử khuẩn nhà ở hàng ngày và phân loại chất thải theo hướng dẫn tại Phụ lục 8.
e) Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế (trừ nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
g) Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế. Tuyệt đối không đi ra khỏi nhà trong suốt thời gian cách ly y tế tại nhà.
h) Tất cả người đang ở cùng nhà phải được lấy mẫu xét nghiệm SARSCoV-2 cùng thời điểm với F0. Sắp xếp một khu vực trong nhà để nhân viên y tế lấy mẫu xét nghiệm và giám sát y tế khi có yêu cầu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO F0 CÁCH LY TẠI NHÀ
1. Hoạt động 1. Xác định, lập danh sách F0 cách ly điều trị tại nhà
a) UBND cấp xã và các đơn vị liên quan (Trạm Y tế, đại diện tổ dân phố/thôn/xóm/bản…) kiểm tra điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cách ly F0 tại nhà theo biên bản đánh giá đủ điều kiện cách ly F0 tại nhà; cấp giấy xác nhận đủ điều kiện cách ly tại nhà/nơi lưu trú theo mẫu tại Phụ lục 2A, 2B. Thực hiện ký cam kết với F0 và người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly; người ở cùng nhà (nếu có) theo Phụ lục 3, Phụ lục 4. Lập và quản lý danh sách người F0 đang cách ly tại nhà trên địa bàn xã, phường, thị trấn theo Phụ lục 5. Ban hành quyết định cách ly y tế tại nhà theo Phụ lục 6.
- Trạm y tế xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm tiếp nhận, cập nhật danh sách người F0 được chăm sóc, quản lý trên địa bàn vào file excel, sổ theo dõi để theo dõi và báo cáo. Trong vòng 4-6 giờ kể từ khi tiếp nhận thông tin F0, chuyển thông tin F0 (họ tên, số điện thoại của F0, số điện thoại của người nhà F0, địa chỉ cư trú, tình trạng hiện tại, tiền sử tiêm vắc xin, bệnh nền nếu có) cho các tổ chức (Trạm Y tế lưu động, Tổ COVID-19 cộng đồng; Tổ Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng) hoặc nhân viên y tế của trạm được phân công quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà.
b) UBND cấp xã phân công các bộ phận liên quan thực hiện giám sát cách ly tại nhà, cụ thể:
- Lực lượng dân quân, công an: Thực hiện dán biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng: “ĐỊA ĐIỂM CÁCH LY Y TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19” tại nhà của người cách ly. Phân công nhân sự tuần tra, kiểm soát đảm bảo an ninh trật tự, giám sát sự tuân thủ của người cách ly.
- Trạm Y tế cấp xã, trạm y tế lưu động, Tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng: thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về y tế tại các hoạt động ở mục 2; 3; 4 và 5.
- Phân công lực lượng hỗ trợ cung cấp thực phẩm, các nhu yếu phẩm và các yêu cầu cần thiết khác đến tận nhà ở/hộ gia đình của người cách ly.
* Khuyến khích các địa phương có thể cho F0 đeo vòng đeo tay giám sát cách ly COVID-19 và bắt buộc đeo suốt thời gian cách ly điều trị tại nhà.
2. Hoạt động 2. Hướng dẫn F0 tự chăm sóc và tự theo dõi sức khỏe tại nhà
Trong vòng 12 giờ sau khi nhận được danh sách F0, tổ chức/cá nhân được phân công quản lý F0 phải tiếp cận F0 hoặc gia đình F0 để hướng dẫn những điều cần tuân thủ, tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà.
a) Chuẩn bị các vật dụng cần thiết khi cách ly tại nhà gồm: Nhiệt kế, thiết bị đo SpO2 (nếu cần thiết), máy đo huyết áp; khẩu trang y tế; phương tiện vệ sinh tay; dung dịch nước muối sinh lý để súc họng, rửa mũi; vật dụng cá nhân, thùng chứa chất thải lây nhiễm có nắp đậy.
- Hướng dẫn F0 tự chăm sóc, theo dõi sức khỏe tại nhà:
+ Mang khẩu trang thường xuyên, trừ khi ăn uống, vệ sinh cá nhân. Thay khẩu trang hai lần một ngày hoặc khi cần, sát khuẩn tay trước khi loại bỏ khẩu trang.
+ Thường xuyên sát khuẩn tay; khử khuẩn các vật dụng và bề mặt tiếp xúc như mặt bàn, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo...
+ Đo thân nhiệt, SpO2 (nếu có) tối thiểu 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều, hoặc khi cảm thấy có dấu hiệu sốt, khó thở.
+ Khai báo y tế mỗi ngày ít nhất 02 lần hoặc khi có triệu chứng bất thường (nhịp thở, thân nhiệt, SpO2…) tại Phụ lục 7.
+ Nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; không bỏ bữa; tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả...và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.
+ Có số điện thoại, có thể kết nối qua mạng xã hội với nhân viên y tế để liên hệ khi cần tư vấn, hỗ trợ; số điện thoại của Trạm Y tế, Trạm Y tế lưu động hoặc Tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng của xã, phường, thị trấn.
+ Tất cả thành viên ở cùng nhà với người F0 phải khai báo sức khoẻ qua ứng dụng khai báo y tế điện tử PC - COVID mỗi ngày ít nhất một lần hoặc khi cần.
+ Người nhiễm COVID-19 cần thực hiện đầy đủ các nội dung theo Hướng dẫn Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà và Hướng dẫn Chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 tại nhà ban hành kèm theo Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế.
b) Chuẩn bị thuốc điều trị tại nhà gồm: Thuốc điều trị COVID-19 tại nhà do cơ sở y tế cấp phát, thuốc đang điều trị bệnh nền (tăng huyết áp, đái tháo đường, tim mạch, hen phế quản...) đủ sử dụng trong 01 tháng.
c) Các dấu hiệu cần báo ngay cho Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà: Người F0 hoặc người chăm sóc báo ngay cho Cơ sở đang quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà nếu người F0 có MỘT trong các dấu hiệu sau đây:
- Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.
- Nhịp thở tăng: ≥ 20 lần/phút đối với người lớn; ≥ 40 lần/phút đối với trẻ từ 1 - 5 tuổi; ≥ 30 lần/phút đối với trẻ từ 5 - 12 tuổi. (Lưu ý đếm nhịp thở ở trẻ em: đếm đủ trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).
- SpO2 ≤ 96% (nếu có thể đo). Khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo.
- Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 nhịp/phút.
- Huyết áp thấp: Huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu đo được).
- Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
- Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, có giật.
- Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
- Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban...
- Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng...
- Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người mắc COVID-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.
3. Hoạt động 3. Theo dõi sức khỏe và khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà
Gồm các hoạt động sau:
a) Theo dõi sức khỏe F0
- Quản lý danh sách các trường hợp F0 đang cách ly tại nhà trên địa bàn được phân công phụ trách.
- Tổ chức thăm khám; phát hoặc hướng dẫn sử dụng thuốc điều trị COVID-19 tại nhà cho người F0 theo quy định và một số trang thiết bị theo dõi sức khỏe như nhiệt kế, máy đo SpO2 (nếu có); theo dõi sức khỏe tại nhà, kịp thời phát hiện các trường hợp F0 có triệu chứng chuyển nặng để kịp thời đưa đến các cơ sở cách ly điều trị.
- Hướng dẫn người F0 khai báo tình hình sức khỏe mỗi ngày, lập phiếu theo dõi sức khỏe, kịp thời phát hiện các trường hợp có triệu chứng nặng để phối hợp với Đội đáp ứng nhanh của huyện, thành phố vận chuyển người bệnh tới các bệnh viện/TTYT huyện để điều trị.
- Luôn sẵn sàng tiếp nhận điện thoại của người F0 để tư vấn hoặc khám chữa bệnh tại nhà trong trường hợp cần can thiệp y tế hoặc không liên hệ được.
b) Khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà
- Điều trị triệu chứng: Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị triệu chứng
+ Sốt:
Đối với người lớn: > 38,50C hoặc đau đầu, đau người nhiều: uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5 g, có thể lặp lại mỗi 4-6 h, ngày không quá 4 viên, uống oresol nếu ăn kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.
Đối với trẻ em: > 38,5 0 C, uống thuốc hạ sốt như paracetamol liều 10-15 mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6 h, ngày không quá 4 lần.
Nếu sau khi dùng thuốc hạ sốt 2 lần không đỡ, yêu cầu người mắc COVID-19 thông báo ngay cho Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà để được xử trí.
+ Ho: dùng thuốc giảm ho khi ho khan nhiều.
- Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị ngoại trú: thực hiện theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do Bộ Y tế ban hành.
- Khám, chữa bệnh tại nhà bởi Trạm y tế lưu động hoặc Đội y tế lưu động: Căn cứ vào số ca mắc và khu vực có ca mắc trên địa bàn phường, xã để thành lập các Trạm y tế lưu động hoặc Đội y tế lưu động sẵn sàng hỗ trợ cấp cứu cho người bệnh tại nhà.
- Danh mục thuốc điều trị ngoại trú cho người mắc COVID-19 tại nhà trong Phụ lục 10 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
c) Phát hiện và xử trí diễn biến bất thường liên quan bệnh nền
- Sau khi thăm khám, đánh giá về bệnh nền, nếu phát hiện diễn biến bất thường liên quan bệnh nền cần tư vấn người bệnh chuyển đến quản lý theo dõi tại cơ sở y tế.
- Hội chẩn chuyên gia y tế tuyến trên cho những trường hợp có bệnh nền khó, phức tạp chưa có điều kiện vận chuyển ngay đến cơ sở y tế.
- Hướng dẫn người chăm sóc, người mắc COVID-19 về việc chuyển người bệnh đến các cơ sở y tế khi có các tình trạng cấp cứu đối với các bệnh lý khác như nguy cơ tai biến sản khoa, chấn thương, đột quỵ…đồng thời thông báo cho các cơ sở y tế nơi tiếp nhận các bệnh nhân này về tình trạng nhiễm COVID-19 của họ.
4. Hoạt động Xét nghiệm COVID-19 để kết thúc cách ly
a) Xét nghiệm COVID-19 cho người mắc COVID-19 để kết thúc cách ly y tế: Thực hiện theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do Bộ Y tế ban hành.
b) Trạm Y tế lưu động/Trạm y tế xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ làm xét nghiệm hoặc hướng dẫn tự xét nghiệm tại nhà cho người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với người mắc COVID-19 (xét nghiệm realtime RT-PCR hoặc test nhanh kháng nguyên) khi có triệu chứng nghi mắc COVID-19.
Lưu ý: Trạm Y tế, UBND cấp xã cấp giấy xác nhận hoàn thành cách ly y tế tại nhà/nơi lưu trú và khỏi bệnh covid-19 theo Phụ lục 9.
5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện
a) Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà hướng dẫn người mắc COVID-19 khi có các dấu hiệu, triệu chứng cấp cứu cần liên hệ ngay với Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà hoặc Trung tâm vận chuyển cấp cứu để được hỗ trợ xử trí cấp cứu, chuyển viện kịp thời.
b) Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến, Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 hướng dẫn, xử trí cấp cứu cho người bệnh.
6. Tiêu chuẩn kết thúc cách ly, điều trị F0 tại nhà
Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Y tế (Hiện tại thực hiện theo Quyết định số 250/QĐ-BYT ngày 28/01/2022. Khi văn bản của Bộ Y tế có thay đổi sẽ cập nhật theo Hướng dẫn mới của Bộ Y tế).
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 36/HD-SYT ngày 07/01/2022 của Sở Y tế tỉnh Lai Châu về quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Sở Y tế sẽ tiếp tục cập nhật, điều chỉnh khi có thay đổi.